Các yếu tố quyết định thành công cho hợp tác công – tư trong phát triển cơ sở hạ tầng (phần 2) - Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà – Hiệu đính: Vũ Xuân Bình

25/05/2016 17:13

Các yếu tố quyết định thành công cho hợp tác công – tư trong

phát triển cơ sở hạ tầng

Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà – Hiệu đính: Vũ Xuân Bình

Học viện Chính trị Khu vực I

Xueqing Zhang, M.ASCE

Nguồn: Tạp chí nghiên cứu Công nghệ và Quản lý xây dựng số 131(1) năm 2005, trang 3-14

Zhang, X. (2005). Critical success factors for public–private partnerships in infrastructure development. Journal of Construction Engineering and Management, 131(1), 3-14)

(Tiếp theo)

Các chỉ số mức độ quan trọng và bảng xếp hạng các nhân tố theo mức độ quan trọng

Bảng tổng hợp các ý kiến của người tham gia nghiên cứu đến từ khu vực doanh nghiệp và giới học giả lần lượt được trình bày ở bảng 2 và 3. Bảng 4 là phần tổng hợp ý kiến của tất cả người tham gia phỏng vấn.

Bảng 2: Tổng hợp ý kiến của người tham gia nghiên cứu đến từ khu vực doanh nghiệp về chỉ số mức độ quan trọng của các nhân tố quyết định thành công

Các yếu tố quyết định thành công

Số lượng người trả lời

Chỉ số mức độ quan trọng

Xếp hạng

0

1

2

3

4

5

Khả năng phát triển kinh tế

 

Nhu cầu sử dụng lâu dài đối với các sản phẩm/dịch vụ mà dự án mang lại

 

0

0

0

2

15

12

86.9

1

Dòng vốn dài hạn hấp dẫn người cho vay

0

0

0

4

12

12

85.71

2

Nhà đầu tư bị thu hút bởi khả năng sinh lời của dự án

0

0

1

2

14

11

85

3

Sự hiện diện lâu dài của các nhà cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của dự án

0

0

5

8

13

2

68.57

4

Ít cạnh tranh từ các dự án khác

1

1

6

10

7

2

60

5

Phân bổ rủi ro hợp lý thông qua thỏa thuận hợp đồng đáng tin cậy

 

Thỏa thuận đấu thầu

0

0

0

8

5

14

84.44

1

Thư bảo đảm/hỗ trợ/chứng thực

0

1

3

6

5

12

77.78

2

Thỏa thuận cho vay

0

0

2

9

7

9

77.04

3

Thỏa thuận vận hành

0

1

1

11

7

7

73.33

4

Thỏa thuận cung cấp

0

1

4

7

8

7

71.85

5

Hợp đồng bao tiêu

1

2

1

6

8

7

71.2

6

Hợp đồng thiết kế và xây dựng

0

0

4

10

9

5

70.71

7

Thỏa thuận bảo hiểm

0

1

7

5

6

8

69.63

8

Thỏa thuận cổ đông

0

0

6

10

6

5

67.41

9

Môi trường đầu tư thuận lợi

 

Hỗ trợ của chính phủ

0

0

1

8

8

11

80.71

1

Khung pháp lý thích hợp và ít biến động

0

2

1

4

10

12

80

2

Hệ thống chính trị ổn định

0

1

2

6

11

8

76.43

3

Viễn cảnh rủi ro có thể lường trước được

0

0

3

7

12

6

75

4

Hệ thống kinh tế phù hợp

0

0

3

6

14

4

74.

5

Dự án phù hợp với mục tiêu tư nhân hóa

1

0

5

5

11

7

71.72

6

Dự án phù hợp với lợi ích công

0

0

5

7

13

4

71.03

7

Thị trường tài chính địa phương tương xứng

0

5

5

6

4

8

63.57

8

Cộng đồng ủng hộ và cảm thông

0

2

7

10

7

2

60

9

Nền kinh tế triển vọng/tăng trưởng kinh tế

1

0

9

9

8

0

57.04

10

Rủi ro trao đổi tiền tệ lường trước được

1

3

7

9

6

2

55.71

11

Nhà thầu liên doanh đáng tin cậy với tiềm lực kỹ thuật mạnh

 

Đội dự án mạnh và có năng lực

0

0

1

8

12

8

78.62

1

Có mối quan hệ tốt với cơ quan nhà nước chủ quản

0

0

3

5

15

5

75.71

2

Vai trò dẫn dắt lãnh đạo của một doanh nghiệp/tổ chức chủ chốt

0

1

1

10

9

8

75.17

3

Cơ cấu tổ chức dự án hiệu quả

0

0

3

9

10

7

74.48

4

Giải pháp kỹ thuật tiết kiệm chi phí

0

1

5

7

10

6

70.34

5

Giải pháp kỹ thuật phù hợp

0

1

3

13

5

7

69.66

6

Mức độ tác động của môi trường thấp

0

0

7

9

6

7

68.97

7

Kỹ năng đối tác

0

0

7

10

9

3

65.52

8

An toàn công cộng và an toàn lao động

1

0

8

6

6

6

65.19

9

Giàu kinh nghiệm trong quản lý các dự án hợp tác công – tư quốc tế

1

2

6

10

9

1

58.62

10

Thành viên dự án đa ngành

1

2

8

9

6

3

57.93

11

Giải pháp kỹ thuật tân tiến

0

3

8

11

6

1

55.86

12

















































Bảng 3: Tổng hợp ý kiến của người tham gia nghiên cứu đến từ giới học thuật về chỉ số mức độ quan trọng của các nhân tố quyết định thành công

Các yếu tố quyết định thành công

Số lượng người trả lời

Chỉ số mức độ quan trọng

Xếp hạng

0

1

2

3

4

5

Khả năng phát triển kinh tế

 

Nhu cầu sử dụng lâu dài đối với các sản phẩm/dịch vụ mà dự án mang lại

 

0

0

0

2

4

10

90

1

Nhà đầu tư bị thu hút bởi khả năng sinh lời của dự án

0

0

0

2

8

7

85.88

2

Dòng vốn dài hạn hấp dẫn người cho vay

0

0

0

1

12

3

82.5

3

Ít cạnh tranh từ các dự án khác

0

1

0

3

7

3

75.71

4

Sự hiện diện lâu dài của các nhà cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của dự án

0

1

2

4

6

3

70

5

Phân bổ rủi ro hợp lý thông qua thỏa thuận hợp đồng đáng tin cậy

 

Thỏa thuận đấu thầu

0

0

0

1

5

9

90.67

1

Thỏa thuận cổ đông

0

0

0

2

9

4

82.67

2

Thỏa thuận cung cấp

0

0

1

1

10

3

80

3

Hợp đồng bao tiêu

0

0

0

3

8

3

80

3

Thỏa thuận cho vay

0

0

1

1

11

2

78.67

4

Hợp đồng thiết kế và xây dựng

0

0

1

1

12

1

77.33

5

Thỏa thuận vận hành

0

0

1

2

10

2

77.33

5

Thư bảo đảm/hỗ trợ/chứng thực

0

0

1

3

7

3

77.14

6

Thỏa thuận bảo hiểm

0

0

1

4

7

3

76

7

Gói tài chính vững chắc

 

Phân tích tài chính sâu sắc

0

0

0

0

5

11

93.75

1

Mức phí/thuế phù hợp và công thức điều chỉnh thích hợp

0

0

0

0

8

8

90

2

Khả năng đối phó với biến động về lãi suất và tỷ giá trao đổi ngoại tệ

0

0

0

3

6

7

85

3

Nguồn và thành phần của các khoản cho vay chính và các trang thiết bị dự trù

0

0

1

3

8

4

78.75

4

Kế hoạch đầu tư/thanh toán/giải ngân

0

0

0

6

6

4

77.5

5

Nguồn ngân sách nợ dài hạn để giảm thiểu nguy cơ tái cấp vốn

0

0

2

2

7

4

77.33

6

Dòng nợ và vốn chủ sở hữu ổn định

0

0

1

5

7

3

75

7

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu – nợ cao

0

0

3

5

6

2

68.75

8

Lãi suất cố định thấp

0

0

2

6

8

0

67.5

9

Phí tài chính thấp

0

0

3

5

8

0

66.25

10

Môi trường đầu tư thuận lợi

 

Hệ thống chính trị ổn định

0

0

0

2

5

10

89.41

1

Dự án phù hợp với mục tiêu tư nhân hóa

0

1

0

2

6

7

82.5

2

Hệ thống kinh tế phù hợp

0

0

0

1

14

2

81.18

3

Hỗ trợ của chính phủ

0

0

0

5

6

6

81.18

3

Viễn cảnh rủi ro có thể lường trước được

0

0

2

2

9

3

76.25

4

Nền kinh tế triển vọng/tăng trưởng kinh tế

0

0

1

4

8

3

76.25

4

Khung pháp lý thích hợp và ít biến động

0

0

1

5

7

3

75

5

Rủi ro trao đổi tiền tệ lường trước được

0

0

4

4

7

2

68.24

6

Dự án phù hợp với lợi ích công

0

1

1

7

6

2

68.24

6

Thị trường tài chính địa phương tương xứng

0

0

2

8

6

1

67.06

7

Cộng đồng ủng hộ và cảm thông

0

2

1

10

4

0

58.82

8

Nhà thầu liên doanh đáng tin cậy với tiềm lực kỹ thuật mạnh

 

Có mối quan hệ tốt với cơ quan nhà nước chủ quản

0

0

0

2

8

6

85

1

Đội dự án mạnh và có năng lực

0

0

0

3

10

3

80

2

Cơ cấu tổ chức dự án hiệu quả

0

0

0

5

7

4

78.75

3

Vai trò dẫn dắt lãnh đạo của một doanh nghiệp/tổ chức chủ chốt

0

0

0

4

9

3

78.75

3

Giải pháp kỹ thuật phù hợp

0

0

0

4

10

2

77.5

4

Giải pháp kỹ thuật tiết kiệm chi phí

0

0

0

6

7

3

76.25

5

An toàn công cộng và an toàn lao động

0

0

0

7

4

4

76

6

Kỹ năng đối tác

0

0

1

3

11

1

75

 

Giàu kinh nghiệm trong quản lý các dự án hợp tác công – tư quốc tế

0

0

2

5

8

1

70

8

Mức độ tác động của môi trường thấp

0

0

2

9

4

2

67.06

9

Thành viên dự án đa ngành

0

0

2

11

3

0

61.25

10

Giải pháp kỹ thuật tân tiến

0

1

2

11

2

0

57.5

11
































































Bảng 4: Tổng hợp ý kiến của tất cả người tham gia nghiên cứu về chỉ số mức độ quan trọng của các nhân tố quyết định thành công

Các yếu tố quyết định

thành công

Số lượng người trả lời

Chỉ số mức độ quan trọng

Xếp hạng

0

1

2

3

4

5

Khả năng phát triển kinh tế

 

Nhu cầu sử dụng lâu dài đối với các sản phẩm/dịch vụ mà dự án mang lại

0

0

0

4

19

22

88

1

Nhà đầu tư bị thu hút bởi khả năng sinh lời của dự án

0

0

1

4

22

18

85.33

2

Dòng vốn dài hạn hấp dẫn người cho vay

0

0

0

5

24

15

84.55

3

Sự hiện diện lâu dài của các nhà cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của dự án

0

1

7

12

19

5

69.09

4

Ít cạnh tranh từ các dự án khác

1

2

6

13

14

5

65.37

5

Phân bổ rủi ro hợp lý thông qua thỏa thuận hợp đồng đáng tin cậy

 

Thỏa thuận đấu thầu

0

0

0

9

10

23

86.67

1

Thỏa thuận cho vay

0

0

3

10

18

11

77.62

2

Thư bảo đảm/hỗ trợ/chứng thực

0

1

4

9

12

15

77.56

3

Thỏa thuận cung cấp

0

1

5

8

18

10

74.76

4

Thỏa thuận vận hành

0

1

2

13

17

9

74.76

4

Hợp đồng bao tiêu

1

2

1

9

16

10

74.36

5

Hợp đồng thiết kế và xây dựng

0

0

5

11

21

6

73.02

6

Thỏa thuận cổ đông

0

0

6

12

15

9

72.86

7

Thỏa thuận bảo hiểm

0

1

8

9

13

11

71.9

8

Gói tài chính vững chắc

 

Mức phí/thuế phù hợp và công thức điều chỉnh thích hợp

1


1

0

4

17

21

84.55

1

Phân tích tài chính sâu sắc

1

0

0

9

14

20

83.18

2

Khả năng đối phó với biến động về lãi suất và tỷ giá trao đổi ngoại tệ

0

1

1

10

18

15

80

3

Nguồn và thành phần của các khoản cho vay chính và các trang thiết bị dự trù

2

0

4

9

17

12

74.09

4

Nguồn ngân sách nợ dài hạn để giảm thiểu nguy cơ tái cấp vốn

0

1

6

9

17

10

73.49

5

Kế hoạch đầu tư/thanh toán/giải ngân

1

1

4


11

16

11

73.18

6

Dòng nợ và vốn chủ sở hữu ổn định

1

0

4

19

12

8

69.55

7

Lãi suất cố định thấp

0

1

10

15

16

2

63.64

8

Phí tài chính thấp

1

2

9

16

16

1

60.89

9

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu – nợ cao

3

1

15

10

11

4

56.82

10

Môi trường đầu tư thuận lợi

 

Hệ thống chính trị ổn định

0

1

2

8

16

18

81.33

1

Hỗ trợ của chính phủ

0

0

1

13

14

17

80.89

2

Khung pháp lý thích hợp và ít biến động

0

2

2

9

17

15

78.22

3

Hệ thống kinh tế phù hợp

0

0

3

7

28

6

76.82

4

Dự án phù hợp với mục tiêu tư nhân hóa

1

1

5

7

17


14

75.56

5

Viễn cảnh rủi ro có thể lường trước được

0

0

5

9

21

9

75.45

6

Dự án phù hợp với lợi ích công

0

1

6

14

19

6

70

7

Thị trường tài chính địa phương tương xứng

0

5

7

14

10

9

64.89

8

Nền kinh tế triển vọng/tăng trưởng kinh tế

1

0

10

13

16

3

64.19

9

Rủi ro trao đổi tiền tệ lường trước được

1

3

11

13

13

4

60.44

10

Cộng đồng ủng hộ và cảm thông

0

4

8

20

11

2

59.56

11

Nhà thầu liên doanh đáng tin cậy với tiềm lực kỹ thuật mạnh

 

Đội dự án mạnh và có năng lực

0

0

1

11

22

11

79.11

1

Có mối quan hệ tốt với cơ quan nhà nước chủ quản

0

0

3


7

23

11

79.09

2

Vai trò dẫn dắt lãnh đạo của một doanh nghiệp/tổ chức chủ chốt

0

1

1

14

18

11

76.44

3

Cơ cấu tổ chức dự án hiệu quả

0

0

3

14

17

11

76.00

4

Giải pháp kỹ thuật phù hợp

0

1

3

17

15


9

72.44

5

Giải pháp kỹ thuật tiết kiệm chi phí

0

1

5

13

17

9

72.44

5

An toàn công cộng và an toàn lao động

1

0

8

13

10

10

69.05

6

Kỹ năng đối tác

0

0

8

13

20

8

68.89

7

Mức độ tác động của môi trường thấp

0

0

9

18

10

9

68.26

8

Giàu kinh nghiệm trong quản lý các dự án hợp tác công – tư quốc tế

1

2

8

15

17

2

62.67

9

Thành viên dự án đa ngành

1

2

10

20

9

3

59.11

10

Giải pháp kỹ thuật tân tiến

0

4

10

22

8

1

56.44

11





































































Dựa trên bảng tổng hợp, 5 trong số 11 nhân tố phụ quan trọng nhất của nhân tố quyết định thành công “môi trường đầu tư thuận lợi” gồm: (1) hệ thống chính trị ổn định, (2) hỗ trợ từ chính phủ, (3) khung pháp lý phù hợp và ít biến động, (4) hệ thống kinh tế thuận lợi và (5) dự án phù hợp với tư nhân hóa. 3 trong số 5 nhân tố phụ quan trọng nhất của nhân tố quyết định thành công “khả năng phát triển kinh tế” gồm: (1) nhu cầu sử dụng lâu dài đối với các sản phẩm/dịch vụ mà dự án mang lại, (2) nhà đầu tư bị thu hút bởi khả năng sinh lời của dự án và (3) dòng vốn dài hạn hấp dẫn người cho vay. 5 trong số 12 nhân tố phụ quan trọng nhất của nhân tố quyết định thành công “nhà thầu liên doanh đáng tin cậy với tiềm lực về kỹ thuật” gồm: (1) đội dự án mạnh và có năng lực, (2) có mối quan hệ tốt với cơ quan nhà nước chủ quản, (3) vai trò dẫn dắt lãnh đạo của một doanh nghiệp hoặc cơ quan chủ chốt, (4) cơ cấu tổ chức dự án hiệu quả và (5) giải pháp kỹ thuật hợp lý/tiết kiệm chi phí. 5 trong số 10 nhân tố phụ quan trọng nhất của nhân tố quyết định thành công “gói tài chính vững chắc” gồm: (1) mức phí/thuế phù hợp và phương pháp điều chỉnh thích hợp, (2) phân tích tài chính sâu sắc, (3) khả năng đối phó với biến động lãi suất/tỷ giá ngoại tệ, (4) nguồn, thành phần của các khoản nợ chính và các trang thiết bị dự phòng và (5) nguồn ngân sách nợ dài hạn giúp giảm thiểu rủi ro tái cấp vốn. 5 trong số 9 nhân tố phụ quan trọng nhất của nhân tố quyết định thành công “phân bổ rủi ro hợp lý thông qua thỏa thuận hợp đồng đáng tin cậy” gồm: (1) thỏa thuận nhượng quyền, (2) thỏa thuận cho vay, (3) thư đảm bảo/hỗ trợ/chứng thực, (4) thỏa thuận cung cấp và (5) thỏa thuận vận hành. 

Chỉ số mức độ quan trọng và xếp hạng các nhân tố quyết định thành công

Chỉ số mức độ quan trọng và xếp hạng 5 nhân tố quyết định thành công chính được trình bày trong bảng 5 (dựa trên ý kiến của những người đến từ khu vực doanh nghiệp), trong bảng 6 (dựa trên ý kiến giới học giả) và trong bảng 7 (tổng hợp tất cả các ý kiến).

Bảng 5: Tổng hợp ý kiến của người tham gia nghiên cứu đến từ khu vực doanh nghiệp về chỉ số mức độ quan trọng của các nhân tố quyết định thành công chính

Các yếu tố quyết định thành công chính

Số lượng người trả lời

Chỉ số mức độ quan trọng

Xếp hạng

0

1

2

3

4

5

Khả năng phát triển kinh tế

0

0

0

2

12

14

88.57

1

Phân bổ rủi ro hợp lý thông qua thỏa thuận hợp đồng đáng tin cậy

0

0

0

4

11

14

86.9

2

Gói tài chính vững chắc

0

0

0

9

7

13

82.76

3

Nhà thầu liên doanh đáng tin cậy với tiềm lực kỹ thuật mạnh

0

0

2

7

14

6

76.55

4

Môi trường đầu tư thuận lợi

0

0

3

14

3

8

71.43

5










Bảng 6: Tổng hợp ý kiến của người tham gia nghiên cứu đến từ giới học giả về chỉ số mức độ quan trọng của các nhân tố quyết định thành công chính

Các yếu tố quyết định thành công chính

Số lượng người trả lời

Chỉ số mức độ quan trọng

Xếp hạng

0

1

2

3

4

5

Khả năng phát triển kinh tế

0

0

1

0

4

11

91.25

1

Phân bổ rủi ro hợp lý thông qua thỏa thuận hợp đồng đáng tin cậy

0

0

0

2

5

9

88.75

2

Gói tài chính vững chắc

0

0

0

0

11

5

86.25

3

Môi trường đầu tư thuận lợi

0

0

0

2

9

5

83.75

4

Nhà thầu liên doanh đáng tin cậy với tiềm lực kỹ thuật mạnh

0

0

0

4

7

5

81.25

5









       

Bảng 7: Tổng hợp ý kiến của tất cả người tham gia nghiên cứu về chỉ số mức độ quan trọng của các nhân tố quyết định thành công chính

Các yếu tố quyết định thành công chính

Số lượng người trả lời

Chỉ số mức độ quan trọng

Xếp hạng

0

1

2

3

4

5

Khả năng phát triển kinh tế

0

0

1

2

16

25

89.55

1

Phân bổ rủi ro hợp lý thông qua thỏa thuận hợp đồng đáng tin cậy

0

0

0

6

16

23

87.56

2

Gói tài chính vững chắc

0

0

0

9

18

18

84

3

Nhà thầu liên doanh đáng tin cậy với tiềm lực kỹ thuật mạnh

0

0

2

11

21

11

78.22

4

Môi trường đầu tư thuận lợi

0

0

3

16

12

13

75.91

5










Kết luận

Các dự án hợp tác công – tư được tiến hành trên toàn cầu mang lại những kết quả đa chiều, trong đó có cả thành công lẫn thất bại. Vì thế, cần có một khuôn khổ thực hiện thích hợp để xây dựng mối quan hệ đối tác xây dựng mà từ đó, nguồn vốn tư nhân, các kỹ năng quản lý và tính tối ưu trong hoạt động sẽ được kết hợp, tận dụng tối đa để nâng cao giá trị có lợi cho cả hai khu vực công và tư. Đây chính là lý do tại sao việc xác định và phân tích các yếu tố quyết định thành công chính và các nhân tố phụ khác lại đóng vai trò quan trọng. Thành công ở đây có nghĩa là cả công – và tư cùng thắng.   

Thông qua các trường hợp nghiên cứu cụ thể, tổng quan nghiên cứu, phỏng vấn với các chuyên gia và học giả nghiên cứu toàn cầu trong lĩnh vực hợp tác công – tư, các nhân tố quyết định thành công đã được xác định. Các nhân tố này được phân tích, chắt lọc, mã hóa và phân loại các yếu tố này vào 5 nhóm nhân tố quyết định thành công chính gồm có: (1) môi trường đầu tư thuận lợi, (2) khả năng phát triển kinh tế, (3) nhà thầu liên doanh đáng tin cậy với tiềm lực mạnh về kỹ thuật, (4) gói tài chính vững chắc và (5) phân bổ nguồn lực hợp lý thông qua thỏa thuận hợp đồng đáng tin cậy.


Mức độ quan trọng và xếp hạng các nhân tố này được dựa trên bảng hỏi điều tra các ý kiến của chuyên gia toàn cầu về lĩnh vực hợp tác công – tư. Những phân tích trên cho thấy sự nhất trí cao của những người tham gia điều tra đến từ khu vực doanh nghiệp và giới học giả trong xếp hạng mức độ quan trọng của các nhân tố trên trong thành công của các dự án hợp tác công – tư./.





Share Post




Một số bài viết khác

- Các thành phố thông minh ở Châu Âu - Tác giả: Andrea Caragliu, Chiara Del Bo & Peter Nijkamp - Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà - Hiệu đính: Trần Minh Hoàng

- Các yếu tố quyết định thành công cho hợp tác công – tư trong phát triển cơ sở hạ tầng (phần 1) - Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà – Hiệu đính Vũ Xuân Bình

- Quản trị văn hóa và các ngành công nghiệp sáng tạo ở Singapore - Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà – Hiệu đính: Nguyễn Thanh Bình

- Chiến lược chính phủ điện tử tại các nước phát triển và đang phát triển: Khung thực hiện và trường hợp thực tiễn (Phần 2) - Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà - Hiệu đính: Vũ Xuân Bình

- Chiến lược chính phủ điện tử tại các nước phát triển và đang phát triển: Khung thực hiện và trường hợp thực tiễn (Phần 1) - Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà - Hiệu đính: Vũ Xuân Bình

- Giao thông đô thị bền vững: Bốn khía cạnh đổi mới (Phần 2) - Tác giả: Todd Goldman & Roger Gorham - Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà, Hiệu đính: Hồ Thị Tuyết Nhung

- Giao thông đô thị bền vững: Bốn khía cạnh đổi mới (Phần 1) - Tác giả: Todd Goldman & Roger Gorham - Biên dịch: Nguyễn Thị Ngọc Hà - Hiệu đính: Hồ Thị Tuyết Nhung

- Quản lý nguồn nhân lực với tư cách là quá trình tương tác xã hội - Tác giả: GS, TS. Safonov Kirill Borisovich - ThS. Nguyễn Thu Thủy dịch, ThS. Vũ Thị Xuân Mai hiệu đính